1. Thông tin
về trường và chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo
- Tên trường: Học
viện Cảnh sát nhân dân.
- Địa chỉ: Phường
Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Ký hiệu trường:
CSH.
- Địa chỉ
Website: http://hvcsnd.edu.vn
- Tổng chỉ tiêu: 100 chỉ tiêu
(Nam: 90 chỉ tiêu, Nữ: 10 chỉ tiêu).
- Mã ngành
7860100. Nghiệp vụ Cảnh sát.
Ghi chú: Chuyên ngành đào tạo do Hội
đồng tuyển sinh của Học viện CSND phân chuyên ngành đào tạo sau khi nhập học.
2. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi địa bàn tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở địa
bàn phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra).
3. Phương thức
tuyển sinh
- Về môn thi: Tổ chức thi 02 môn
+ Môn 1: Triết học Mác - Lênin
+ Môn 2: Lý luận Nhà nước và pháp luật
- Về hình thức
thi: Tự luận.
- Về thời gian
thi: Mỗi môn thi tổ chức trong thời gian 180 phút (không kể thời gian phát đề).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 02
môn thi cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an được quy về thang
điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐXT = M1 + M2 + (KV
+ ĐT + ĐTh) x 2/3
|
Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2), được tính theo thang điểm 10,
được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ ĐTh: Điểm thưởng cho thí sinh (chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế).
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết
sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số
thập phân (không tính điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực, điểm thưởng).
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết
chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm
4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ
tiêu được giao, Học viện CSND sẽ báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.
- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại xét tuyển
thí sinh nam.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào
Từng môn thi phải
đạt tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
5. Về đối tượng, điều kiện dự tuyển, ưu tiên trong tuyển
sinh
- Đối tượng:
Công dân Việt Nam đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
- Điều kiện dự
tuyển: người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật
và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đã tốt nghiệp
đại học hình thức chính quy tập trung, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam cấp
bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ
liên thông lên đại học). Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng chưa được cấp
bằng, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học)
của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
Lưu ý: nếu văn bằng
tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì
xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm
học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm
4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2:
khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ
7,0 đến cận 8,0: khá).
+ Người dự tuyển
đã tốt nghiệp các ngành, chuyên ngành thuộc các trường đại học có trong Danh mục tuyển sinh tại Phụ lục 1 kèm
theo.
+ Về độ tuổi:
người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai
sinh, tính đến ngày dự thi).
+ Tiêu chuẩn
chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học
sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2021 theo Công văn số 427/X02-P2 ngày
12/3/2021 của X02 về Hướng dẫn tuyển sinh năm 2021. Trong đó, chiều cao đạt từ
1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người
dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến
1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị
tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5
đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt
đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (phải cam kết chữa bảo đảm tiêu
chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
- Ưu tiên trong
tuyển sinh: Người dự tuyển được hưởng điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an
nếu có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn trong tháng 10/2021 của một trong các chứng
chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.0 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên
hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên, được cộng 1,0 điểm. Trường
hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên về văn bằng, chứng chỉ thì chỉ được hưởng diện
ưu tiên cao nhất.
6. Điều kiện tổ chức kỳ thi
- Học viện CSND
tổ chức kỳ thi khi số lượng hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển đảm bảo số dư tối
thiểu 50% so với chỉ tiêu tuyển sinh.
- Kết thúc thời
hạn nộp hồ sơ, nếu số lượng hồ sơ không đảm bảo số dư tối thiểu/chỉ tiêu được
giao, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo tỷ lệ tương ứng
về số dư tối thiểu để tổ chức thi tuyển, chỉ tiêu còn lại sẽ tổ chức thi tuyển
vào các đợt tiếp theo. Tỷ lệ nữ không quá 10% chỉ tiêu được giao theo quy định.
7. Quy trình tổ chức tuyển sinh
7.1. Tổ chức sơ tuyển
- Công tác truyền thông tuyển sinh, tiếp nhận thông tin đăng ký tuyển sinh
+ Công an địa phương phối hợp thông báo, tuyên truyền kế hoạch tuyển sinh của Học viện CSND trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Học viện CSND: Thông báo, tuyên truyền kế hoạch tuyển sinh trên Website của Học viện, đăng tải thông tin trên các báo điện tử; gửi Công văn thông báo trao đổi tới các trường đại học có ngành đào tạo thuộc danh mục Phụ lục 1 để đề nghị phối hợp thông báo, tuyên truyền thông tin, kế hoạch tuyển sinh của Học viện CSND.
- Đăng ký sơ tuyển
Đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, theo đúng quy trình Công an các đơn vị, địa phương tổ chức đăng ký sơ tuyển với các thí sinh đăng ký dự thi đại học chính quy CAND hàng năm.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
- Tiến hành sơ tuyển:
+ Công an các đơn vị, địa phương căn cứ thực tế tình hình dịch bệnh, điều kiện y tế ở địa phương mình để tổ chức sơ tuyển đảm bảo an toàn sức khỏe cho thí sinh và cán bộ sơ tuyển.
+ Đơn vị sơ tuyển trực tiếp chụp ảnh cho người đăng ký dự tuyển, giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm định lý lịch; phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; chuyển cho Học viện CSND dán vào thẻ dự thi, bảng ảnh phòng thi; trả ảnh cho người dự tuyển sử dụng dán vào lý lịch tự khai.
- Quy trình sơ tuyển gồm:
+ Kiểm tra xếp loại bằng tốt nghiệp đại học; kiểm tra ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đúng với ngành, chuyên ngành, danh sách trường đại học trong danh mục tuyển sinh của Học viện CSND; kiểm tra bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị trước khi dự tuyển và thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn về chính trị của thí sinh khi trúng tuyển vào Học viện CSND.
+ Cấp giấy chứng nhận sơ tuyển.
7.2. Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh
- Quy trình tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh được thực hiện như hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Công an năm 2021 đối với công tác tuyển sinh đại học chính quy: Các Ban tuyển sinh sẽ gửi công văn kèm dữ liệu và danh sách, hồ sơ thi sinh đăng ký tuyển sinh về Học viện CSND, trước ngày 10/12/2021.
- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi chuyển qua phần mềm tuyển sinh mạng WAN của Bộ Công an tại địa chỉ: http://tuyensinh.hvcsnd.bca, trước ngày 08/12/2021.
8. Kế hoạch, lịch tuyển sinh
- Học viện CSND
xây dựng Kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh trước 30/10/2021.
- Địa điểm tổ chức
lớp ôn thi và địa điểm tổ chức thi: Học viện CSND, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ
Liêm, TP Hà Nội. Trong trường hợp có thay
đổi về lịch thi, địa điểm thi do yêu cầu phòng chống dịch Covid-19, Học viện
CSND sẽ có thông báo điều chỉnh, cập nhật tại Website của Học viện CSND.
- Tổ chức lớp ôn
thi: Từ ngày 29/11 đến 23/12/2021. Điều
kiện thí sinh đến đăng ký ôn thi, thực hiện nguyên tắc “03 tại chỗ”: đã được
tiêm Vacxin phòng Covid-19 và có Giấy chứng nhận kết quả Âm tính test Covid-19
bằng kỹ thuật PCR trong vòng 72 giờ.
- Lịch thi tuyển:
+ Ngày
25/12/2021: Phát thẻ dự thi, phổ biến quy chế phòng thi cho các thí sinh.
+ Sáng
26/12/2021: Tổ chức thi môn Triết học Mác - Lênin;
+ Chiều
26/12/2021: Tổ chức thi môn Lý luận Nhà nước và pháp luật.
- Trước ngày 21/01/2022: Thông báo điểm thi và tiếp nhận đơn phúc khảo.
- Trước ngày
21/02/2022: Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương,
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Từ 05/03-06/03/2022:
Tổ chức nhập học cho thí sinh trúng tuyển.
9. Kinh phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển
sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
10. Quy
trình tổ chức đào tạo
- Các thí sinh sau khi trúng tuyển được tổ chức nhập học, hậu kiểm về sức
khỏe và các điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, tiêu chuẩn chính trị.
- Trong thời gian 30 ngày sau khi nhập học, Học viện CSND sẽ ra quyết định
nhập học, phân chuyên ngành đào tạo cho các thí sinh trúng tuyển.
- Hình thức, thời gian đào tạo: Tập trung tại Học viện CSND, thời gian 02
năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
11. Về chính sách
- Sau khi học viên nhập học, học viên được hưởng phụ
cấp và các chế độ như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ tư
tại các trường CAND.
- Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được
xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị kỷ luật) và phân công
công tác theo kế hoạch của Bộ Công an. Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất
sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
Mọi vấn đề cần trao đổi, tư vấn tuyển sinh đề nghị
liên hệ Phòng Quản lý đào tạo và BDNC, Học viện CSND (Thiếu tá, TS Phạm Tiến
Dũng, SĐT: 0972888060 hoặc Thượng tá, TS Nguyễn Thị Mỹ Lệ, SĐT: 0975132383).
Phụ lục 1:
Bảng tổng hợp các ngành tốt nghiệp đại
học xét dự tuyển
TT
|
Mã số
|
Ngành tốt nghiệp
|
Trường đại học, học viện
|
|
73801
|
Luật
|
1. Học viện CSND; 2. Học viện
ANND; 3. Đại học Quốc gia Hà Nội; 4. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 5. Đại
học Thái Nguyên; 6. Đại học Huế; 7. Đại học Đà Nẵng; 8. Đại học Luật Hà Nội;
9. Đại học Luật TP Hồ Chí Minh; 10. Đại học Kiểm sát Hà Nội; 11. Học viện Tòa
án; 12. Đại học ngoại thương; 13. Đại học Vinh. (Tổng: 13 trường)
|
1
|
7380101
|
Luật
|
2
|
7380102
|
Luật hiến pháp và luật hành
chính
|
3
|
7380103
|
Luật dân sự và tố tụng dân sự
|
4
|
7380104
|
Luật
hình sự và tố tụng hình sự
|
5
|
7380107
|
Luật
kinh tế
|
6
|
7380108
|
Luật
quốc tế
|
|
73101
|
Kinh tế học
|
1.
Đại học Quốc gia Hà Nội; 2. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 3. Đại học Huế;
4. Đại học Thái Nguyên; 5. Đại học Đà Nẵng; 6. Đại học kinh tế quốc dân; 7. Đại
học kinh tế TP Hồ Chí Minh; 8. Đại học
Ngoại thương; 9. Đại học Thương mại; 10. Đại học Tôn Đức Thắng; 11. Học viện
Ngân hàng; 12. Học viện Tài chính; 13. Đại học RMIT; 14. Đại học Vinh. (Tổng:
14 trường)
|
7
|
7310101
|
Kinh
tế
|
8
|
7310102
|
Kinh
tế chính trị
|
9
|
7310104
|
Kinh
tế đầu tư
|
10
|
7310105
|
Kinh
tế phát triển
|
11
|
7310106
|
Kinh
tế quốc tế
|
|
73102
|
Khoa học chính trị
|
1.
Đại học Quốc gia Hà Nội; 2. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 3. Đại học Huế;
4. Đại học Thái Nguyên; 5. Đại học Đà Nẵng; 6. Học viện Báo chí và Tuyên truyền;
7. Học viện Ngoại giao.; 8. Học viện Hành chính Quốc gia;
9. Đại học Vinh. (Tổng: 09 trường)
|
12
|
7310205
|
Quản
lý nhà nước
|
13
|
7310206
|
Quan
hệ quốc tế
|
|
73104
|
Tâm lý học
|
1. Đại học Quốc gia
Hà Nội; 2. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 3. Đại học Huế; 4. Đại học Thái
Nguyên; 5. Đại học Đà Nẵng; 6. Đại học Sư phạm Hà Nội; 7. Đại học Sư phạm Huế;
8. Học viện Quản lý giáo dục. (Tổng:
08 trường)
|
14
|
7310401
|
Tâm
lý học
|
15
|
7310403
|
Tâm
lý học giáo dục
|
|
73201
|
Báo chí và truyền
thông
|
1.
Đại học Quốc gia Hà Nội; 2. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 3. Đại học Huế;
4. Đại học Thái Nguyên; 5. Đại học Đà Nẵng; 6. Học viện Báo chí và Tuyên truyền;
7. Học viện Ngoại giao; 8. Học viện Công nghệ và bưu chính viễn thông; 9.
Đại học Vinh. (Tổng: 09 trường)
|
16
|
7320101
|
Báo
chí
|
17
|
7320104
|
Truyền
thông đa phương tiện
|
18
|
7320105
|
Truyền
thông đại chúng
|
19
|
7320106
|
Công
nghệ truyền thông
|
20
|
7320107
|
Truyền
thông quốc tế
|
21
|
7320108
|
Quan
hệ công chúng
|
|
73401
|
Kinh doanh
|
1. Đại học Ngoại thương; 2. Đại
học Kinh tế quốc dân; 3. Đại học Thương mại; 4. Đại học Tôn Đức Thắng; 5. Đại
học FPT; 6. Học viện Tài chính; 7. Học viện Ngân hàng; 8. Đại học Hàng hải Việt
Nam. (Tổng: 08 trường)
|
22
|
7340122
|
Thương
mại điện tử
|
|
73402
|
Tài chính - Ngân hàng
|
1. Học viện Ngân hàng. 2. Đại học
Ngoại thương; 3. Đại học Kinh tế quốc dân; 4. Đại học Thương mại; 5. Đại học
Tôn Đức Thắng; 6. Học viện Tài chính; 7. Đại học Bách khoa Hà Nội.
(Tổng: 07 trường)
|
23
|
7340201
|
Tài
chính - Ngân hàng
|
|
73403
|
Kế toán - Kiểm toán
|
1.
Học viện Ngân hàng. 2. Đại học Ngoại thương; 3. Đại học Kinh tế quốc dân; 4.
Đại học Thương mại; 5. Đại học Tôn Đức Thắng; 6. Học viện Tài chính; 7. Đại học
Bách Khoa Hà Nội.
(Tổng:
07 trường)
|
24
|
7340301
|
Kế
toán
|
25
|
7340302
|
Kiểm
toán
|
|
74801
|
Máy tính
|
1. Đại học Quốc gia Hà Nội; 2.
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 3. Đại học Bách Khoa Hà Nội; 4. Đại học
Đà Nẵng; 5. Đại học Tôn Đức Thắng; 6.
Đại học Kinh tế Quốc dân.
(Tổng: 06 trường)
|
26
|
7480101
|
Khoa
học máy tính
|
27
|
7480102
|
Mạng
máy tính và truyền thông dữ liệu
|
28
|
7480103
|
Kỹ
thuật phần mềm
|
|
74802
|
Công nghệ thông tin
|
1. Học viện An ninh
nhân dân; 2. ĐH Quốc gia Hà Nội; 3. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 4. Đại học
Bách Khoa Hà Nội; 5. Đại học Đà Nẵng; 6. Đại học FPT; 7. Đại học Tôn Đức Thắng;
8. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông; 9. Học viện Kỹ thuật quân sự.
(Tổng:
09 trường)
|
29
|
7480201
|
Công nghệ
thông tin
|
30
|
7480202
|
An toàn
thông tin
|
* Ghi chú: Danh mục
mã số và tên ngành theo Danh mục Giáo dục, dào tạo cấp IV trình độ đại học (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT
ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).