1. Thông tin về trường và chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo
- Tên trường: Học viện Cảnh sát nhân dân.
- Địa chỉ: Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Ký hiệu trường: CSH.
- Địa chỉ Website: http://hvcsnd.edu.vn
- Tổng chỉ tiêu: 263 chỉ tiêu (Nam: 237 chỉ tiêu, Nữ: 26 chỉ tiêu).
Phương thức
|
Mã ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Nam
|
Nữ
|
Phương thức 1
|
7860100
|
79
|
71
|
8
|
Phương thức 2
|
7860100
|
184
|
166
|
18
|
Tổng cộng
|
263
|
237
|
26
|
- Mã ngành 7860100: Nghiệp vụ Cảnh sát.
Ghi chú: Chuyên ngành đào tạo do Hội đồng tuyển sinh của Học viện CSND phân chuyên ngành đào tạo sau khi nhập học.
2. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi địa bàn tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra).
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng.
- Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc (không quy định các mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo đối với văn bằng 1) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi (không quy định các mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo đối với văn bằng 1) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại phụ lục 1) còn thời hạn tính đến ngày 01/9/2022, thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước ngày 01/11/2022.
* Lưu ý: Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2.
- Xét tuyển: Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về, Hội đồng tuyển sinh Học viện CSND tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành Công nghệ thông tin).
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (phụ lục 2).
3.2. Phương thức 2: thi tuyển.
- Về môn thi: Tổ chức thi 02 môn
+ Môn 1: Triết học Mác - Lênin
+ Môn 2: Lý luận Nhà nước và pháp luật
- Về hình thức thi: Tự luận.
- Về thời gian thi: Mỗi môn thi tổ chức trong thời gian 180 phút (không kể thời gian phát đề).
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
Trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (phụ lục 2).
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, Học viện CSND sẽ báo cáo Cục X01, X02 để báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.
- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại xét tuyển thí sinh nam.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Từng môn thi phải đạt tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
5. Về đối tượng, điều kiện dự tuyển, ưu tiên trong tuyển sinh
- Đối tượng: Công dân Việt Nam đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
- Điều kiện dự tuyển: người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Trình độ đào tạo: tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học; đào trạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý: đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
+ Về ngành đào tạo: không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo.
+ Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
+ Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022 theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA ngày 04/4/2022 của Bộ Công an hướng dẫn tuyển sinh trong CAND năm 2022 (sau đây gọi chung là Hướng dẫn 07). Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Ưu tiên trong tuyển sinh:
+ Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
+ Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm.
+Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm.
Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
6. Quy trình tổ chức tuyển sinh
6.1. Tổ chức sơ tuyển
- Công tác truyền thông tuyển sinh, tiếp nhận thông tin đăng ký tuyển sinh
+ Học viện CSND đề nghị Công an địa phương phối hợp thông báo, tuyên truyền kế hoạch tuyển sinh của Học viện CSND trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Học viện CSND: Thông báo, tuyên truyền kế hoạch tuyển sinh trên Website của Học viện, đăng tải thông tin trên các báo điện tử; gửi Công văn thông báo trao đổi tới các trường đại học để đề nghị phối hợp thông báo, tuyên truyền thông tin, kế hoạch tuyển sinh của Học viện CSND.
- Đăng ký sơ tuyển
Đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, theo đúng quy trình Công an các đơn vị, địa phương tổ chức đăng ký sơ tuyển với các thí sinh đăng ký dự thi đại học chính quy CAND hàng năm.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
- Tiến hành sơ tuyển:
+ Công an các đơn vị, địa phương căn cứ thực tế tình hình dịch bệnh, điều kiện y tế ở địa phương mình để tổ chức sơ tuyển đảm bảo an toàn sức khỏe cho thí sinh và cán bộ sơ tuyển.
+ Đơn vị sơ tuyển trực tiếp chụp ảnh cho người đăng ký dự tuyển, giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; chuyển cho các trường CAND dán vào thẻ dự thi, bảng ảnh phòng thi; trả ảnh cho người dự tuyển sử dụng dán vào lý lịch tự khai.
- Quy trình sơ tuyển gồm:
+ Kiểm tra bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; kiểm tra xếp loại bằng tốt nghiệp đại học; kiểm tra ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đúng với lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo trong danh mục tuyển sinh của các trường CAND; kiểm tra bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Kiểm tra sức khỏe;
+ Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị trước khi dự tuyển và thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn về chính trị của thí sinh khi trúng tuyển vào các trường CAND;
+ Cấp giấy chứng nhận sơ tuyển.
6.2. Hồ sơ
Thí sinh liên hệ Công an các đơn vị, địa phương để được cung cấp mẫu hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra và nộp hồ sơ tuyển sinh theo Hướng dẫn 07 của Bộ Công an, ngoài ra hồ sơ tuyển sinh VB2 bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an).
- Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an).
- Bản sao được chứng thực từ bản chính: chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định.
- Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị.
6.3. Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh
- Quy trình tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh được thực hiện như hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Công an năm 2022 đối với công tác tuyển sinh đại học chính quy: Các Ban tuyển sinh sẽ gửi công văn kèm dữ liệu và danh sách, hồ sơ thi sinh đăng ký tuyển sinh về Học viện CSND, trước ngày 01/11/2022.
- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi chuyển qua phần mềm tuyển sinh mạng WAN của Bộ Công an tại địa chỉ: http://tuyensinh.hvcsnd.bca, trước ngày 24/10/2022.
7. Kế hoạch, lịch tuyển sinh
- Học viện CSND xây dựng Kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh trước 16/09/2022.
- Địa điểm tổ chức lớp ôn thi và địa điểm tổ chức thi: Học viện CSND, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
- Tổ chức lớp ôn thi: Từ ngày 24/10 đến 24/11/2022. Học các buổi tối từ thứ 2 đến thứ 6 (18h00 đến 21h45’) và sáng thứ 7 (từ 7h30’ đến 11h30’).
Học viện CSND tổ chức 02 hình thức ôn thi: Trực tiếp và ôn thi trực tuyến Online, cụ thể:
+ Tổ chức 01 lớp ôn thi trực tiếp tại Cơ sở 1, Học viện CSND, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
+ Tổ chức 01 lớp ôn thi trực tuyến qua ứng dụng phần mềm Microsoft Teams.
* Thí sinh đăng ký tham gia lớp ôn thi bằng phương thức ôn thi trực tuyến trên Website của Học viện CSND (http://hvcsnd.edu.vn), thời hạn đăng ký từ ngày 10/10/2022 đến ngày 20/10/2022.
* 09h00 ngày 24/10/2022, Học viện CSND sẽ thông báo và cung cấp trên Website về thông tin tài khoản, mã truy cập, tài liệu ôn thi và hướng dẫn đăng nhập, sử dụng phần mềm Microsoft Teams để tham gia học tập đối với các thí sinh đã đăng ký ôn thi trực tuyến trước ngày 20/10/2022.
* Các thí sinh chuẩn bị máy tính xách tay, máy tính bảng, máy tính bàn hoặc điện thoại di động kèm theo thiết bị Webcam, tai nghe/loa (ưu tiên sử dụng máy tính để đảm bảo chất lượng học tập) và phải có đường truyền internet đảm bảo tốc độ truy cập tốt. Đồng thời chủ động cài đặt phần mềm Microsoft Teams (tải về từ App Store hoặc CH Play) để chuẩn bị cho quá trình học tập trực tuyến theo lịch của Học viện CSND.
* Trang phục khi học trực tuyến: Giảng viên và học viên mặc thường phục, lịch sự khi tham gia các lớp học trực tuyến.
- Lịch thi, xét tuyển:
TT
|
Thời gian
|
Nội dung
|
1
|
07/11/2021
|
Hội đồng tuyển sinh Học viện CSND báo cáo Bộ Công an phương án xét tuyển Phương thức 1 và thông báo thí sinh trúng tuyển sau khi có phê duyệt của Bộ Công an
|
2
|
Chiều
26/11/2022
|
Phát thẻ dự thi, phổ biến quy chế phòng thi cho các thí sinh dự thi Phương thức 2
|
3
|
Sáng
27/11/2022
|
Tổ chức thi môn Triết học Mác - Lênin
|
4
|
Chiều
27/11/2022
|
Tổ chức thi môn Lý luận Nhà nước và pháp luật
|
5
|
16/12/2022
|
Thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo
|
6
|
03/01/2023
|
Thông báo kết quả trúng tuyển Phương thức 2 về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên Website của Học viện CSND danh sách thí sinh trúng tuyển theo số báo danh.
|
7
|
08/02/2023
|
Tổ chức nhập học thí sinh trúng tuyển
|
8. Kinh phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
9. Quy trình tổ chức đào tạo
- Các thí sinh sau khi trúng tuyển được tổ chức nhập học, hậu kiểm về sức khỏe và các điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, tiêu chuẩn chính trị.
- Trong thời gian 30 ngày sau khi nhập học, Học viện CSND sẽ ra quyết định nhập học, phân chuyên ngành đào tạo cho các thí sinh trúng tuyển.
- Hình thức, thời gian đào tạo: Tập trung tại Học viện CSND, thời gian 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Công an).
10. Về chính sách
- Sau khi học viên nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ tư tại các trường CAND.
- Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị kỷ luật) và phân công công tác theo kế hoạch của Bộ Công an. Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
Đối với đối tượng tham gia dự tuyển gồm: công chức, viên chức nhà nước, người có bằng tiến sĩ,… trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ Tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng BHXH để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
- Việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp: Căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng 1 (đào tạo tại trường ngoài ngành) và văn bằng 2 (đào tạo tại trường CAND). Học viên đào tạo văn bằng 2 đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên đào tạo văn bằng 2 đạt loại khá, nhưng văn bằng 1 đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
Trong trường hợp có thay đổi về lịch tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Công an, Học viện CSND sẽ thông báo trên Website của Học viện CSND. Mọi vấn đề cần trao đổi, tư vấn tuyển sinh đề nghị liên hệ Phòng Quản lý đào tạo và BDNC, Học viện CSND (Trung tá, TS Phạm Tiến Dũng, SĐT: 0972888060 hoặc Thượng tá, TS Nguyễn Thị Mỹ Lệ, SĐT: 0975132383).
Phụ lục 1
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
TOEIC
|
IELTS
(Academic)
|
TOEFL
PBT
|
TOEFL
CBT
|
TOEFL
iBT
|
CEFR
|
0 - 250
|
0 - 1.0
|
0 - 310
|
0 - 30
|
0 - 8
|
A1
|
1.0 -1.5
|
310 - 343
|
33 - 60
|
9 - 18
|
255 - 500
|
2.0 - 2.5
|
347 - 393
|
63
|
19 - 29
|
3.0 - 3.5
|
397- 433
|
93 - 120
|
30 - 40
|
A2
|
501 - 700
|
4.0
|
437 - 473
|
123 - 150
|
41 - 52
|
B1
|
4.5 - 5.0
|
477 - 510
|
153 - 180
|
53 - 64
|
701 - 900
|
5.5 - 6.5
|
513 - 547
|
183 - 210
|
65 - 78
|
B2
|
901 - 990
|
7.0 - 8.0
|
550 - 587
|
213 - 240
|
79 - 95
|
C1
|
|
8.5 - 9.0
|
590 - 677
|
243 - 300
|
96 - 120
|
C2
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Level
|
990
|
9
|
677
|
300
|
120
|
C2
|
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
Phụ lục 2
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10
|
Điểm hệ 4
|
9.3 - 10.0
|
4.0
|
8.5 - 9.2
|
3.7
|
7.8 - 8.4
|
3.5
|
7.0 - 7.7
|
3.0
|
6.3 - 6.9
|
2.5
|
5.5 - 6.2
|
2.0
|
4.8 - 5.4
|
1.5
|
4.0 - 4.7
|
1.0
|
< 4
|
0
|